Làm thế nào để bạn nói im lặng bằng tiếng Trung?
Có lẽ cách phổ biến nhất để bảo ai đó im lặng bằng tiếng Trung là sử dụng 闭 嘴 bìzuǐ. Một lần nữa, chúng ta tìm thấy ký tự 嘴 zuǐ, chỉ lần này được ghép với 闭 bì, có nghĩa là đóng cửa. Nếu bạn đặt hai và hai lại với nhau, bạn sẽ có dạng thuần túy nhất của từ “im lặng” trong tiếng Trung Quốc.
số năm,cinco, âm tương tự như 呜 (wū) - từ tượng thanh tiếng Trung bắt chước âm thanh của tiếng khóc, chẳng hạn như “Wah!” Bằng tiếng Anh. Vì vậy, nếu bạn muốn đáp lại một trò đùa ác ý mà ai đó đã làm với chi phí của bạn, bạn có thể gửi “555” kèm theo một cái cau mày.
Trả lời câu hỏi bằng tiếng phổ thông
Các câu hỏi bằng tiếng phổ thông có thể được trả lờivới động từ nghi vấn. Động từ này có thể là khẳng định (để trả lời “có”) hoặc phủ định (để trả lời “không”). Dạng khẳng định của động từ chỉ đơn giản là động từ được lặp lại: Q: Nǐ xǐhuan fàn ma?
Câu trả lời phổ biến nhất chỉ đơn giản là nói"ni hao" (xin chào) quay lại. Đây là một cách lịch sự và thân thiện để thừa nhận lời chào của người khác. Nếu ai đó hỏi bạn ni hao ma như một cách để hỏi về sức khỏe của bạn, bạn có thể trả lời bằng "wo hao" (Tôi ổn) hoặc "bu hao" (không khỏe).
Cụm từ tiếng Quan Thoại 不好意思 (bù hǎo yì si) thường được sử dụng trong văn hóa Trung Quốc như một cách nói "xin lỗi", "xấu hổ" hoặc "xin lỗi".Bản dịch sát nghĩa của Xin lỗi (bù hǎo yì si) là “ý nghĩa không tốt”.
Đó là nó "thế nào rồi” bằng tiếng Quảng Đông 👋🏻
Trong tiếng Quan thoại, ma có nghĩa là ngựa và hu có nghĩa là hổ; biểu thức mamahuhu dịch theo nghĩa đen, sau đó, là “ngựa ngựa hổ hổ.” Trong một trong những câu chuyện ngụ ngôn giải thích nguồn gốc của nó, một nghệ sĩ bất cẩn đã vẽ đầu một con hổ nhưng giữa chừng lại đổi ý và hoàn thành sinh vật này bằng thân ngựa.
666 –"hợp pháp" hoặc "mát mẻ".666 (bính âm: liùliùliù) là viết tắt của 溜溜溜 (bính âm: liùliùliù); hoặc mượt mà/trơn tru (xuất phát từ tiếng lóng trong trò chơi của Trung Quốc, nơi người chơi sẽ đặt '666' vào cuộc trò chuyện sau khi thấy người khác thể hiện kỹ năng ấn tượng)
hu hu (tiếng Trung:Huh) là một nhạc cụ dây có nguồn gốc từ thế kỷ 19 của Trung Quốc. Nó tương tự như đàn nhị và thường được làm từ gỗ, da rắn, vải, keo, tre và lông ngựa.
Kinh điển Trung Quốc sử dụng từ shi尸 theo sáu nghĩa: (1) "tử thi; cơ thể của một người chết" (2) "nhân cách của tổ tiên đã chết" (3) "bất động; không hoạt động" (4) "bố trí; sắp xếp; phơi ra"
Qi Ma nghĩa là gì trong tiếng Trung?
Cái tên QIMA đề cập đến chuyên môn cốt lõi của chúng tôi vì nó bắt nguồn từ "Quản lý kiểm tra chất lượng". Nó cũng có ý nghĩa trong một số ngôn ngữ. Dịch sang tiếng Trung là 启迈 - qǐ:truyền cảm hứng, khởi xướng và mài giũa: tiến lên một bước.
Tìm kiếm bằng ký tự tiếng Anh, bính âm hoặc tiếng Trung.吗 Trad.嗎 ma. (hạt câu hỏi cho câu hỏi "có-không")
Người Trung Quốc thường hét hǎo lì hai 好厉害 có nghĩa là “Tuyệt vời!” khi những gì họ đang đề cập đến là rõ ràng từ ngữ cảnh.
Đồ Hào (tiếng Trung: 土豪; bính âm: tǔháo) là một thuật ngữ tiếng Trung đề cập đếnngười giàu. Thuật ngữ này có một số định nghĩa liên quan và khác nhau theo thời gian. Ở dạng văn học ban đầu, nó đề cập đến những người có xuất thân nổi bật và giàu có.
Cách phổ biến nhất và đơn giản nhất để giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung là nói“Tên tôi là (Wǒ jiào)” theo sau là tên của bạnCác lựa chọn thay thế bao gồm “Tên tôi là (Wǒ de míngzi jiào)”, “Tôi là (Wǒ shì)” hoặc “Tên tôi là (Wǒ de míngzi shì)” theo sau là tên của bạn.
Trong tiếng Trung Quốc, cách phổ biến nhất để nói “Xin chào” là “Xin chào (không)”. Đôi khi chúng ta có thể sử dụng “您好(nínhǎo)” để thể hiện sự kính trọng đối với giáo viên hoặc người lớn tuổi hơn. Ngoài “你好(nǐhǎo)” và “您好(nínhǎo)”, còn có nhiều cách chào hỏi khác trong cuộc sống hàng ngày. Chúng tôi muốn hỏi về hành động của một người.
Buổi sáng! / Chào buổi sáng! Chào buổi chiều! Chúc ngủ ngon! tạm biệt!